Ngày soạn: /03/2018
|
Ngày dạy: 6D /03/2018
|
|
|
TIẾT
102 - BÀI 23: LƯỢM
I. MỤC TIÊU
a.
Kiến thức.
Trình bày được khái niệm, tác dụng và
các kiểu của phép tu từ hoán dụ
Hiểu về thể thơ bốn chữ.
b.
Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng xác định phép tu từ hoán dụ
trong thơ văn
- Biết cách vận dụng những hiểu
biết về thể thơ bốn chữ vào thực hành xác định đặc điểm của thể thơ 4 chữ.
c.
Thái độ.
- Có ý thức sử dụng hoán dụ trong nói và
viết, yêu thích thể thơ bốn chữ.
d.
Năng lực cần đạt
- Năng lực chung:
+ Năng lực học
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực hợp tác, chia sẻ.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực sử dụng tiếng Việt
+ Năng lực cảm thụ thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ
1.
Giáo viên:
- Nghiên cứu
bài, soạn giảng.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Các hoạt động đầu giờ
- Vào
bài: (4’)
+ Chiếu hình ảnh : học sinh mặc
áo trắng ( Y/c hs qs, đọc và
suy nghĩ câu hỏi (1’))
? Quan sát hình ảnh cho biết
từ áo trắng trong câu “ Áo trắng đến trường là chỉ ai ?
HS : Học sinh.
? Tại sao người ta dùng từ áo
trắng để chỉ học sinh ?
HS : Đồng phục học sinh có màu trắng…. Có mối quan hệ gần gũi…
GV:
Từ áo trắng trong câu trên được sử dụng theo biện pháp tu từ hoán dụ
vậy để hiểu được hoán dụ là gì, có mấy kiểu hoán dụ hôm nay cô cùng các em đi
tìm hiểu. Trong bài 23 các em đã được học văn bản “ Lượm” và biết được bài thơ được làm theo thể thơ bốn
chữ vậy thể thơ 4 chữ có đặc điểm như ra sao cô trò chúng ta cùng đi tìm hiểu
hai nội dung trên trong tiết học ngày hôm nay.
2. Nội dung bài học.
Hoạt động của GV
|
Hoạt
động của HS
|
Nội
dung ghi bảng
|
Hoạt
động 1: Tìm hiểu về phép hoán dụ ( 19’ )
- Mục tiêu: Trình
bày được khái niệm, tác dụng và các kiểu của phép tu từ hoán dụ.
|
||
GV
các em chú ý vào phần a- sgk/72
? Theo em hiểu đổ máu nghĩa là
gì?
GV chiếu yêu cầu
phần a. GV cho hs thảo luận cặp đôi, thời gian 3’
?Đọc khổ thơ và phần phân tích về cụm từ “
Huế đổ máu” trong bảng dưới đây cho biết ý kiến của em bằng cách chọn ô phù hợp?
GV gọi các cặp
đôi trả lời. GVNX, – tuyên dương
? Cụm từ “Huế đổ máu” chính là biện pháp
hoán dụ, Vậy em hiểu hoán dụ là gì? Hoán dụ có tác dụng như thế nào?
GV
chốt KT.
(
Y/c hs về nhà viết lại ở phần chú ý sgk/73)
GV
các em hãy chú ý vào phần b – sgk/73 ( đọc thông tin phần chú ý).
GV chiếu yêu cầu
cho học sinh thảo luận nhóm ( 4 nhóm), thời gian thảo luận ( 5’). Nhóm 1+ 2 :
Câu a+b
Nhóm 3+4 : Câu
c+d
Hai nhóm cùng câu hỏi ưu tiên cho nhóm nào
thảo luận xong trước sẽ lên dán kết quả, nhóm còn lại sẽ nhận xét bổ sung.
-
GV trợ giúp các nhóm
( nếu cần).
-
GV gọi các nhóm dán kết quả.
-
GV y/c các nhóm quan sát các ví dụ trên màn chiếu, suy nghĩ 1’ để NX, bổ sung
cho nhóm bạn - GV gọi các nhóm NX, bổ sung – GVNX, bổ sung.
GV chiếu KQ
-
GV đánh giá kết quả của các nhóm – tuyên dương
|
-
Cá nhân học sinh chú ý và tự đọc ví dụ.
-
Từ đổ
máu: Chỉ chiến tranh, chiến sự Vì từ đổ
máu là dấu hiệu thường được dùng để chỉ sự hy sinh, mất mát trong chiến
tranh nói chung.
-
Cá nhân học sinh suy nghĩ, trao đổi với bạn ngồi bên, thống nhất câu trả lời.
*
Dự kiến câu trả lời
+
Đáp án đúng 1 và 3
+
Đáp án sai: 2
-
HS trả lời.
-
Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả.
-
Lên dán kết quả.
|
3. Phép hoán dụ.
a. Khái niệm.
- Hoán dụ là gọi tên sự
vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác
có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
b. Các kiểu
hoán dụ
|
Nhóm 1+2
Ví
dụ
|
Từ
ngữ diễn đạt thay cho đối tượng ( con người, sự vật...)
|
Kiểu
hoán dụ
|
Tác
dụng của cách diễn đạt
|
a.
Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuống đất ?
Khăn thương nhớ ai ?
Khăn vắt trên vai ?
(Ca dao)
|
-
Khăn: Người con gái
|
-
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
|
-
Diễn tả nỗi nhớ của người con gái đối
với người bạn ( người yêu) mình khi xa nhau.
|
b.
Vì sao trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên người
Hồ Chí Minh
( Tố Hữu)
|
-
Trái đất: Nhân loại
|
- Lấy vật chứa đựng để
gọi vật bị chứa đựng.
|
- Những người sống trên trái đất luôn mãi nhớ ghi
công ơn của Bác Hồ...
|
Nhóm 3+ 4:
Ví
dụ
|
Từ
ngữ diễn đạt thay cho đối tượng ( con người, sự vật...)
|
Kiểu
hoán dụ
|
Tác
dụng của cách diễn đạt
|
c.
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có
sức người sỏi đá cũng thành cơm.
( Hoàng Trung Thông, Bài ca vỡ đất)
|
-
Bàn tay ta: người lao động
|
-
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
|
- Khẳng định và ngợi ca sức mạnh của người lao động.
|
d.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây
chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao
|
-
Một cây: Số ít
-
Ba cây: số nhiều
|
-
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
|
- Tinh thần đoàn kết đồng lòng của con
người.
|
? GV ở ví dụ a
cụm từ “ Huế đổ máu” sử dụng biện pháp
hoán dụ, vậy đây là kiểu hoán dụ nào?
? ở ví dụ đầu
tiết học “ Áo trắng đến trường” đây là câu sử dụng kiểu hoán dụ nào?
? Vậy qua tìm
hiểu các ví dụ trên có mấy kiểu HD thường gặp?
GVNX – chốt KT
( GV có thể sử dụng luôn kết quả thảo luận của hs,
có thể y/c hs về nhà ghi lại trong phần chú ý – sgk/73)
GV:
Tiết trước các em đã học bài “ Lượm” biết được đây là bài thơ được làm theo
thể thơ bốn chữ vậy thể thơ 4 chữ có đặc điểm gì, cô trò chúng ta cùng đi tìm
hiểu phần 4.
|
-
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
-
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
-
Có 4 kiểu HD
|
Có 4 kiểu
hoán dụ thường gặp:
- Lấy một bộ
phận để gọi toàn thể.
- Lấy vật chứa
đựng để gọi vật bị chứa đựng.
- Lấy dấu hiệu
của sự vật để gọi sự vật.
- Lấy cái cụ thể để gọi cái
trừu tượng.
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 4: Tìm hiểu thể thơ 4 chữ ( 16’ )
- Mục tiêu:
HS hiểu về thể thơ bốn chữ
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
GV
y/c hs chú ý vào phần a-sgk/73
? – Xác định số
tiếng/ dòng thơ.
- Nhịp thơ:
- Vần ( các từ
hiệp vần với nhau):
(HĐ
chung cả lớp)
GV chiếu VD
- Xác định nhịp
thơ:
- Vần ( các từ
hiệp vần với nhau):
Nghe vẻ nghe ve
Nghe vè nói ngược
Ngựa đua dưới nước
Tàu chạy trên bờ.
? Từ các ví dụ
đã tìm hiểu trên, em hãy rút ra đặc điểm của thể thơ 4 chữ?
GVNX – chốt KT
( y/c hs để
cách vở về nhà ghi ở phần đóng khung sgk/74)
GV y/c hs chú ý vào phần còn lại của mục b –
sgk/74
GV chiếu ví dụ ( thêm một ví dụ)
Đọc các đoạn thơ sau và điền các nội dung theo bảng:
-
Đoạn 1:
“Mây lưng chừng hàng
Về ngang
lưng núi
Ngàn cây nghiêm trang
Mơ màng
theo bụi”
(Xuân
Diệu, Tiếng không lời)
-
Đoạn 2:
Nghé hành nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian
nó bắt..
( Đồng dao)
- Đoạn 3:
Ngày
Huế đổ máu
Chú
Hà Nội về
Tình
cờ chú, cháu
Gặp
nhau Hàng Bè
( Tố Hữu, Lượm)
Đoạn 4:
Lưng
mẹ còng rồi
Cau
thì vẫn thẳng
Cau-
ngọn xanh rờn
Mẹ
- đầu bạc trắng
( Đỗ Trung Lai)
GV y/c hs thảo luận nhóm, 4 nhóm ( 5’)
- Nhóm 1: Đoạn 1
- Nhóm 2: Đoạn 2
- Nhóm 3: Đoạn 3
- Nhóm 4: Đoạn 4
GV quan sát,
trợ giúp hs ( nếu cần)
GV yêu cầu các
nhóm lên dán kết quả.
GV chữa kết quả
của từng nhóm ( gọi các nhóm NX, bổ sung bài làm của nhóm bạn).
GV chiếu KQ
GVNX – đánh
giá – tuyên dương.
|
-
Số tiếng: 4 tiếng/dòng
-
Nhịp thơ: 2/2
-
Vần: choắt – thoắt ( vần chân, vần cách).
-
Hs suy nghĩ, trả lời.
-
Nhịp 2/2
-
vần lưng (ve – vè), vần liền, vần chân ( ngược- nước), vần liền.
-
Hs trả lời.
-
Chú ý mục b, màn chiếu.
-
Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả, trình bày.
|
4. Thể thơ 4 chữ.
a. Đặc điểm
-
Thể thơ bốn chữ là thể thơ mà mỗi câu thơ có 4 tiếng, nhịp phổ biến là nhịp
2/2, có vần chân và vần lưng xen kẽ, gieo vần liền hay vần cách.
-
Vần lưng là vần được gieo ở giữa dòng thơ, vần chân là vần được gieo ở cuối
dòng thơ.
-
Vần liền là vần được gieo liên tiếp ở các dòng thơ. Vần cách là vần không
gieo liên tiếp mà thường cách ra một dòng thơ.
b. Bài tập
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3: Kiểm tra, đánh giá ( 4’)
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
GV
chiếu bài tập
Câu
1: Chọn từ, cụm từ thích hợp như : gợi hình,
quan hệ gần gũi,
gợi cảm điền vào chỗ
(…..) trong các câu sau :
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng
tên của một sự vật, hiện tượng khái niệm khác có
……………với nó nhằm tăng sức…………………
cho sự diễn đạt.
Câu 2: Hoán dụ có mấy kiểu thường gặp?
A.
Một
B.
Hai
C.
Ba
D. Bốn
Câu 3: Tìm những chữ cùng vần với nhau trong đoạn
thơ sau:
Tình
bạn chúng ta
Như
vạn lời ca
Ca
vang ca mãi
Trên
bầu trời xanh
GVNX
– đánh giá – tuyên dương ( cho điểm)
|
-
Học sinh suy nghĩ, lựa chọn đáp án.
|
|
3. Hướng dẫn học sinh tự học ( 2’)
- Học thuộc bài
- Làm bài tập: So sánh sự giống và khác nhau
giữa ẩn dụ và hoán dụ
- Tập làm một bài thơ ( khổ thơ) 4 chữ.
- Tiết 4 của bài tìm hiểu phần C,D,E sgk/75
- Làm bài tập 1 phần C hoạt động luyện tập –
sgk/75: Tưởng tượng mình là người kể chuyện trong bài thơ,
hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) miêu tả lại chuyến đi liên lạc cuối cùng
và sự hi sinh của Lượm, đồng thời thể hiện cảm nghĩ của em về nhân vật.
No comments:
Post a Comment